Chúng ta không nên nhận thức ngôn ngữ như một từ điển, một danh sách các quy tắc ngữ pháp, cấu trúc, mặc dù điều này tất nhiên diễn ra và rất khó để làm mà không có nó. Tuy nhiên, tất cả điều này có thể được giảm đến mức tối thiểu làm việc tuyệt đối. Vâng, có vẻ như - lời nói. Có hàng ngàn và hàng ngàn từ trong mỗi ngôn ngữ, nhưng có số liệu thống kê nói rằng 90 phần trăm ngôn ngữ nói trong bất kỳ ngôn ngữ nào nằm trong 300-400 từ.
Thể LoạI: Polyglot
Sự kết hợp của các động từ SLEEP DORMIRE - SLEEP ("Dormire") IO DORMO - I SLEEP ("Io Dormo") TU DORMI - YOU SLEEP ("Tu Dormi") LUI DORME - HE SLEEP ("Louis Dormé") DORME - BẠN ĐANG TUYỆT VỜI (trân trọng) NOI DORMIAMO - CHÚNG TÔI ĐANG TÌM HIỂU ("Noi Dormiamo") VOI DORMITE - BẠN ĐANG TÌM HIỂU ("Voi Dormite") LORO DORMONO - VEDO - TÔI XEM ("Io Vedo") TU VEDI - BẠN XEM (Tu Vedi) LUI VEDE - HE SEES ("Louis Veda") LEI VEDE - SHE SEES LEI VEDE - BẠN THẤY Noi Vedyamo ") VOI VEDERE - BẠN XEM (" Voi Vedera ") LORO VEDONO - THEY XEM (" Loro Vedono ", nhấn mạnh vào âm tiết đầu tiên) Trong thì quá khứ Mục tiêu VEDERE sẽ trông giống như Visto.
BON GIORNO, CARI AMICHI! Chúng tôi tiến hành bài học thứ tư, trong thời gian đó chúng tôi sẽ đào sâu kiến thức về ngôn ngữ Ý! Thời gian Lần này chúng tôi sẽ nói về thời gian. Các từ phổ biến nhất đặc trưng cho thể loại này là: YESTERDAY, HÔM NAY, TOMORWAY và NOW. IERI - YESTERDAY, đọc "Jeri" OGGI - HÔM NAY, đọc "Oji" DOMani - TOMORWAY, đọc "Domani" LÀM VIỆC, VÀ HÔM NAY TÔI KHÔNG LÀM VIỆC. Chữ số. SỐ MỘT là nam và nữ, tất cả các chữ số khác đều ở dạng ẩn danh.
Bài học này là về nghi thức ngôn ngữ. Hãy xem xét bộ quy tắc tối thiểu của ngôn ngữ Ý, nhờ đó, khách du lịch sẽ có thể lịch sự hỏi đường, hỏi về chi phí vé và thời gian, hoặc làm quen với người Ý. Lời chào và lời tạm biệt Từ chính của nghi thức ngôn ngữ Ý là lời chào của CIAO!
Bảo vệ tài liệu đã qua Bài học thứ ba chúng ta bắt đầu bằng việc hợp nhất các tài liệu đã qua, kết hợp một số động từ. Verb HOPE SPERARE - HOPE, đọc "Sperara" IO SPERO - I HOPE ("Io Spero") TU SPERI - YOU HOPE ("Tu Speri") LUI SPERA - HE HOPES ("Louis SPERA" ONE LEAERAI LEI LEI - YOU HOPE (hình thức tôn trọng) NOI SPERIAMO - WE HOPE ("Noi Speryamo") VOI SPERATE - YOU HOPE ("Voi Sperate") LORO SPERANO - THEY HOPE ("Loro Sperano", nhấn mạnh vào từ gốc của từ này) , nó đọc "Ayutare" IO AIUTO - TÔI GIÚP ("Io Ayuto") TU AIUTI - BẠN GIÚP ("Tu Ayuti") LUI AIUTA - Ngài GIÚP ("Louis Ayut") LEI AIUTA - HÃY GIÚP LEI AIUTA ) NOI AIUTIAMO - CHÚNG TÔI GIÚP ( "Noah Ayutyamo") VOI AIUTATE - BẠN GIÚP ("Voi Ayutate") LORO AIUTANO - HỌ GIÚP ("Loro Ayutano") TU INSEGNI - BẠN ĐANG DẠY HỌC ("Tu Inseni") LUI INSEGNA - GIÁO VIÊN HE ("Louis Insenya") LEI INSEGNA - SHE TEACHES LEI INSEGNA - BẠN GIẢNG DẠY GIẢNG DẠY (Tiếng Voi Insigne) ") TU PROVI - BẠN S TR TRAIN (" Tu Provi ") LUI PROVA - IT SILL TEST (" Louis Prova ") LEI PROVA - IT SILL TEST LEI PROVA - BẠN S TR THỬ CUNG CẤP - BẠN ĐANG KIỂM TRA ("Chứng minh Voi") LORO PROVANO - HỌ LÀ KIỂM TRA ("Loro Provano") Động từ TÌM KIẾM TÌM KIẾM Cherki ") LUI CERCA - HE XEMKS (" Louis Cherka ") LEI CERCA - SHE XEMKS LEI CERCA - SHE XEM NOI CERCIAMO - CHÚNG TÔI TÌM KIẾM TÌM KIẾM ("Loro Cercano") Động từ TÌM KIẾM TROVARE - TÌM, đọc "Trovre" IO TROVO - I TÌM - BẠN TÌM ("Tu Trovi") LUI TROVA - HE FINDS ("Louis TROVA") LEI TROVA - HE FINDS LEI TROVA - YOU GO (trân trọng) NOI TROVIAMO - CHÚNG TÔI TÌM ("Noah TROVIAMO") "Voi Trovate") LORO TROVANO - THEY FIND ("Loro Trovano") Ví dụ: CHI CERCA, TROVA - WHO XEM, THÌ S F TÌM THẤY CANTI - BẠN ĐANG ĐI ("Tu Kanti") LUI CANTA - HE SING ("Louis Kant") LEI CANTA - SHE SING LEI CANTA - BẠN SING (trân trọng) NOI CANTIAMO - CHÚNG TÔI SING ("Noi Cantyamo") ("Voi Cantata") LORO CANTANO - THEY SING ("Voi Cantano") Động từ NGHE PENSARE - NGHINK, đọc "Pensare" IO PE NSO - TÔI NGHINK (TUYỆT VỜI Io PenceI) TU PENSI - BẠN NGHINK (Tu Tuyyy) LUI PENSA - HE NGHINK ((Louis Louis PenceA) LEI PENSA - HÃY NGHE LEI PENSA - BẠN NGHINK (Hồi Noi Penciamo) VOI PENSATE - BẠN NGHINK (CÂU Vence Pence,) LORO PENSANO - THEY THINK (của Loro Pensano,)
Chúng ta không nên nhận thức ngôn ngữ như một từ điển, một danh sách các quy tắc ngữ pháp, cấu trúc, mặc dù điều này tất nhiên diễn ra và rất khó để làm mà không có nó. Tuy nhiên, tất cả điều này có thể được giảm đến mức tối thiểu làm việc tuyệt đối. Vâng, có vẻ như - lời nói. Có hàng ngàn và hàng ngàn từ trong mỗi ngôn ngữ, nhưng có số liệu thống kê nói rằng 90 phần trăm ngôn ngữ nói trong bất kỳ ngôn ngữ nào nằm trong 300-400 từ.
Bon Giorno! Đã đến lúc xem xét một nhóm động từ mô tả sự chuyển động. Những từ như GO, COME đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của du khách. GO, Rally ANDARE - GO, RIDE ("Andare") IO VADO - I GO ("Io Vado") TU VAI - YOU GO ("Tu Vai") LUI VA - IT GOES ("Louis Va") LEI VA - IT LEI VA ĐANG ĐI - BẠN ĐANG ĐI (trân trọng) NOI ANDIAMO - CHÚNG TÔI ĐANG ĐI ("Noi Andiamo") VOI ANDATE - BẠN ĐANG ĐI ("Howo Andate") LORO VANNO - HỌ ĐANG ĐI ("LORO VANO") ("Venier") IO VENGO - TÔI COME ("Io Wengo") TU VIENI - BẠN COME ("Tu Veni") ) NOI VENIAMO - CHÚNG TÔI COME ("Noi Venyamo") VOI VENITE - BẠN COME ("Howl Veni") LORO VENGONO - THEY COME ("Loro Wengongo, nhấn mạnh vào âm tiết đầu tiên) Trong thì quá khứ: ANDARE - ANDATO - WELL VENIRE - VENUTO - COME ESSERE - STATO - BE Chúng tôi sẽ phân tích quy tắc hình thành các thì quá khứ cho các động từ: WELL và COME: IO SONO ANDATO - I WENT - I COME ("Io Sleepy Venuto") IO SONO STATO - I WAS ("Io Sleepy Stato") Nữ tính: IO SONO ANDATA - I GO ("Io Sleepy Andata") IO SONO STATA - I WAS ("I Sleepy Stata ") IO SONO VENUTA - TÔI ĐÃ KIẾM (" Venuta ") - CHÚNG TÔI CÙNG NOI SIAMO NHÀ NƯỚC - CHÚNG TÔI Ví dụ: IO NON SON O STATA TẠI ITALIA - TÔI KHÔNG ĐƯỢC Ở Ý NOI SIAMO STATI - CHÚNG TÔI KHÔNG ĐƯỢC TỪNG, từ động từ VENUTO, từ BENVENUTO được hình thành, trong tiếng Nga có nghĩa là CHÀO MỪNG